Mã thủ tục
1.002200
Lĩnh vực
Trang thiết bị và công trình y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu trang thiết bị y tế, nguyên liệu sản xuất trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất, Bộ Y tế gửi cho tổ chức, cá nhân đó Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 06 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 169/2018/NĐ-CP;
Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu trang thiết bị y tế, nguyên liệu sản xuất trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất, Bộ Y tế phải tiến hành thẩm định để cấp phép xuất khẩu trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo tiền xuất khẩu của Bộ Công an. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Giấy phép xuất khẩu khẩu được gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu, cơ quan hải quan. Trường hợp trang thiết bị y tế, nguyên liệu sản xuất trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy hoặc tiền chất, Giấy phép nhập khẩu được gửi thêm cho Bộ Công an, Bộ Tài chính;
Giấy phép xuất khẩu khẩu trang thiết bị y tế, nguyên liệu sản xuất có chứa chất ma túy và tiền chất được cấp cho từng lần xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn ghi trong giấy phép.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu trang thiết bị y tế, có chứa chất ma túy và tiền chất chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép xuất khẩu trang thiết bị y tế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi.
Bước 3: Khi nhận được văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ xuất khẩu, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép xuất khẩu đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân đó để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ.
Sau 60 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản yêu cầu mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép xuất khẩu không bổ sung, sửa đổi hồ sơ thì phải thực hiện lại từ đầu.
Bước 4: Nếu không còn yêu cầu bổ sung, sửa đổi thì Bộ Y tế có trách nhiệm phải cấp phép nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo tiền xuất khẩu của Bộ Công an.
Cách thực hiện
Nộp hồ sơ trực tuyến
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 15 hoặc mẫu số 16 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
- Báo cáo số lượng, nguồn gốc trang thiết bị y tế, nguyên liệu sản xuất trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này
- Văn bản cho phép nhập khẩu trang thiết bị y tế, nguyên liệu sản xuất trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất còn hiệu lực do cơ quan quản lý có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp. Trường hợp văn bản cho phép nhập khẩu không được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải nộp thêm bản dịch công chứng của giấy phép ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Văn bản cho phép nhập khẩu phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật
Phí

Phí : 1000000 Đồng (Phí thẩm định hồ sơ xuất khẩu trang thiết bị y tế)

Thời hạn giải quyết
15 ngày
Đối tượng thực hiện
Doanh nghiệp, Tổ chức
Cơ quan thực hiện
Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế
Kết quả thực hiện
Giấy phép xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
- 36/2016/NĐ-CP Nghị định 36/2016/NĐ-CP Về quản lý trang thiết bị y tế 15-05-2016 Chính phủ
- 169/2018/NĐ-CP Nghị định 169/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế 31-12-2018 Chính phủ
Điều kiện thực hiện