Mã thủ tục
1.002459
Lĩnh vực
Dược phẩm
Trình tự thực hiện

Bước 1- Hồ sơ đăng ký được gửi về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế (Vụ TTB và CTYT).

Bước 2- Vụ TTB và CTYT tiếp nhận, thẩm định hồ sơ Trình Hội đồng tư vấn cấp số đăng ký lưu hành sinh phẩm chẩn đoán (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu hồ sơ không đạt yêu cầu (văn bản nêu rõ các lí do hồ sơ không đạt yêu cầu). Vụ TTB và CTYT ban hành danh mục sinh phẩm chẩn đoán được cấp số đăng ký;

Bước 3- Trả cho đơn vị thông báo kết quả thẩm định hồ sơ (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu) hoặc Quyết định ban hành số đăng ký tại nơi tiếp nhận.

 

Cách thực hiện
Hình thức nộp          Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí                                          Mô tả                                      
Trực tiếp 06 Tháng Phí : 4.500.000 Đồng (Thuốc không thuộc các trường hợp trên ) 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 06 Tháng Phí : 4.500.000 Đồng (Thuốc không thuộc các trường hợp trên ) 06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ chất lượng
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Mục lục;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Thành phần hoạt chất;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Thành phẩm   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Độ ổn định   Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
Hồ sơ hành chính và thông tin sản phẩm.
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Mục lục   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tóm tắt về sản phẩm theo Mẫu số 04/TT ban hành kèm theo Thông tư 44/2014/TT-BYT; TT44_2014_TTBYT_Mau 4A_TT.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy ủy quyền (nếu có) theo Mẫu số 05/TT ban hành kèm theo Thông tư 44/2014/TT-BYT; TT44_2014_TTBYT_Mau 5C_TT .doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đăng ký theo Mẫu số 06/TT ban hành kèm theo Thông tư 44/2014/TT-BYT; TT44_2014_TTBYT_Mau 6A_TT .doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trang bìa theo Mẫu số 07/TT ban hành kèm theo Thông tư 44/2014/TT-BYT; TT44_2014_TTBYT_Mau 07_TT.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Nhãn sản phẩm   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy phép sản xuất, kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế đối với cơ sở đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế Việt Nam.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy phép lưu hành tại nước sản xuất đối với sản phẩm nước ngoài.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy chứng nhận GMP hoặc ISO hoặc giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn tương đương của các cơ sở sản xuất liên quan tới quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy chứng nhận về sở hữu trí tuệ, hợp đồng kinh tế, các giấy tờ khác (nếu có).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
Hồ sơ về hiệu quả chẩn đoán
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Mục lục   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Các báo cáo nghiên cứu   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giới hạn phát hiện (nếu có)   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Độ đặc hiệu – độ đặc hiệu phân tích   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Độ chính xác,   Bản chính: 0
Bản sao: 0
Độ lặp lại   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Độ nhạy, (không áp dụng với sinh phẩm chẩn đoán không có yêu cầu độ nhạy như định lượng …) (Nội dung chi tiết của hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV)   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Phí

Thuốc không thuộc các trường hợp trên: 4.500.000đ

Thời hạn giải quyết
06 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện
- Tổ chức
Cơ quan thực hiện
Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế
Kết quả thực hiện
Quyết định cấp số đăng ký
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu                   Trích yếu                                                                                                     Ngày ban hành Cơ quan ban hành
03/2013/TT-BTC Thông tư 03/2013/TT-BTC - Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh 08-01-2013 Bộ Tài chính
34/2005/QH11 Luật 34/2005/QH11-Dược 14-06-2005 Quốc Hội
44/2014/TT-BYT Thông tư 44/2014/TT-BYT-Quy định việc đăng ký thuốc 25-11-2014 Bộ Y tế
Điều kiện thực hiện

1. Cơ sở đăng ký thuốc: a) Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc tại Việt Nam nếu là cơ sở kinh doanh thuốc của Việt Nam. b) Có Giấy phép sản xuất, kinh doanh thuốc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp và Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam nếu là cơ sở kinh doanh thuốc của nước ngoài.

2. Cơ sở sản xuất thuốc: a) Cơ sở sản xuất thuốc trong nước phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (viết tắt là GMP) theo lộ trình áp dụng GMP của Bộ Y tế hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với trường hợp cơ sở sản xuất phải thẩm định điều kiện sản xuất khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược. b) Cơ sở sản xuất thuốc nước ngoài phải có Giấy chứng nhận GMP hoặc ISO hoặc Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn tương đương của các cơ sở sản xuất liên quan tới quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp.