Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/5/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý ngoại thương
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 49/2015/TT-BYT ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế quy định về công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá thì doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định tại Cục an toàn thực phẩm.
Theo quy định tại Điểm C khoản 1 Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm thì doanh nghiệp có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 52/2015/TT-BYT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế thì thời hạn cấp giấy chứng nhận y tế là 5 ngày.
Giấy chứng nhận y tế được cấp cho thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
Kết quả kiểm nghiệm của từng mặt hàng thuộc lô hàng xuất khẩu, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (đối với sản phẩm đã có Quy chuẩn kỹ thuật) hoặc các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn theo quy định (đối với sản phẩm chưa có Quy chuẩn kỹ thuật), thông tin về tên mặt hàng, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng do phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận y tế gồm: 1) Đơn đề nghị cấp HC theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BYT. 2) Kết quả kiểm nghiệm của từng mặt hàng thuộc lô hàng xuất khẩu, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (đối với sản phẩm đã có Quy chuẩn kỹ thuật) hoặc các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn theo quy định (đối với sản phẩm chưa có Quy chuẩn kỹ thuật), thông tin về tên mặt hàng, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng do phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận. (Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực). 3) Mẫu nhãn sản phẩm (Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). 4) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn th
Theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn Luật ATTP thì Thực phẩm bảo vệ sức khỏe trước khi lưu thông ra thị trường, các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm phải thực hiện việc đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm.
Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn Luật ATTP. Đối với sản phẩm nhập khẩu, Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm bao gồm: a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ; b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự); c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp v
Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn Luật ATTP. Đối với sản phẩm sản xuất trong nước Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm gồm: a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ; b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực); c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 5, khoản 3, Điều 7, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn Luật ATTP: Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
Theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đến Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ Nộp đến Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ Nếu tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân có quyền làm thủ tục đăng ký bản công bố sản tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe sau 21 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận Bộ Y tế (Cục ATTP) có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại địa phương (do UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương giao hoặc chỉ định) có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Theo quy định tại Luật an toàn thực phẩm:Phụ gia thực phẩm là chất được chủ định đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm.
Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 : - Bộ Y tế Cục An toàn thực phẩm : Tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định. - Cơ quan có thẩm quyền tại các tỉnh, thành phố: tiếp nhận bản tự công bố phụ gia thực phẩm (các phụ gia trong danh mục theo quy định của Bộ Y tế) - Bộ Y tế Cục An toàn thực phẩm : Tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định. - Cơ quan có thẩm quyền tại các tỉnh, thành phố: tiếp nhận bản tự công b
Theo quy định tại Điều 7, Nghị định 15/2018/NĐ- CP ngày 02/2/2018: Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm: a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự); c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y t
Theo quy định tại Điều 7, Nghị định 15/2018/NĐ- CP ngày 02/2/2018: Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm: a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực); c) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đ
Theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế thì phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm. Phụ gia thực phẩm này chỉ đượcphép lưu thông , sử dụng sau khi được Cục An toàn thực phẩm cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa, các nội dung bắt buộc đối với nhãn hàng hóa của phụ gia thực phẩm gồm: - Tên sản phẩm; - Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; - Xuất xứ hàng hóa; - Định lượng; - Ngày sản xuất; - Hạn sử dụng; - Thành phần định lượng; - Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; - Ghi cụm từ: “Phụ gia thực phẩm”; - Ghi cụm từ: “Dùng cho thực phẩm”; - Thông tin cảnh báo (nếu có)
Theo quy định tại Điều 5, Nghị định 15/2018/NĐ-CP Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm: a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 5, Nghị định 15/2018/NĐ-CP và Thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012: 1. Sử dụng phụ gia thực phẩm không có trong danh mục chất phụ gia thực phẩm được phép sử dụng. 2. Sử dụng phụ gia thực phẩm quá giới hạn cho phép, không đúng đối tượng thực phẩm quy định. 3. Sử dụng phụ gia thực phẩm không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý. 4. Sử dụng phụ gia thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
1. Phụ gia thực phẩm nhập khẩu để lưu hành tại thị trường Việt Nam phải ghi nhãn phụ theo quy định tại Nghị định 43/2018/NĐ-CP 2. Theo quy định tại khoản 3, Điều 7 và Điều 8, Nghị định 43/2018/NĐ-CP ngày 14/4/2017: Nội dung ghi nhãn: a) Tên hàng hóa; b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; c) Xuất xứ hàng hóa; d) Định lượng; đ) Ngày sản xuất; e) Hạn sử dụng; g) Thành phần định lượng; h) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; i) Ghi cụm từ: “Phụ gia thực phẩm”; k) Thông tin cảnh báo (nếu có).